NIGLUMINE
(Dung dịch tiêm)
THÀNH PHẦN:
Flunixin (meglumine) …………………………………………………………...………………………..5g
50mg/ml (tương đương 82,9mg flunixin meglumine)
Tá dược vừa đủ……………………………………………………………………………………..…100ml
QUY CÁCH: 10ml, 20ml, 50 ml, 100 ml , 250 ml.
CHỈ ĐỊNH:
Trâu bò: Nhiễm trùng hô hấp cấp tính kết hợp với liệu pháp kháng sinh thích hợp để giảm triệu chứng lầm sàng.
Ngựa: Giảm đau và viêm cơ, xương, nhất là giai đoạn á cấp tính, trị đau bụng và nội tạng.
Lợn: Giảm hội chứng viêm vú, viêm tử cung và mất sữa (MMA) cùng với điều trị kháng sinh để giảm triệu chứng lâm sàng.
LIỀU DÙNG VÀ ĐƯỜNG CHO THUỐC:
Trâu bò và ngựa: Tiêm tĩnh mạch.
Trâu bò: 2,2mg Flunixin/kg thể trọng/ngày (tương đương 2ml NIGLUMINE/45kg thể trọng) tiêm tĩnh mạch và lập lại khi cần, cách 24 giờ, cho tới 3 ngày liền.
Ngựa: 1,1mg Flunixin /kg thể trọng/ngày (tương đương 1ml NIGLUMINE/45kg thể trọng) injected tiêm tĩnh mạch cách 24 giờ, cho tới 5 ngày liền tùy theo đáp ứng điều trị.
Heo (Lợn) tiêm bắp: 2,2mg Flunixin /kg thể trọng/ngày (tương đương 2ml NIGLUMINE/45kg thể trọng) tiêm bắp cách 12 giờ, tiêm 2 lần tùy theo đáp ứng của liệu pháp kháng khuẩn; để giảm ngứa ở chỗ tiêm, nên giới hạn mức thuốc tiêm 5ml ở 1 vị trí.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Không dùng cho vật nuôi bị rối loạn cơ xương mãn tính. Không dùng cho vật nuôi bị bệnh tim, gan, thận. Không dùng cho vật nuôi có bệnh tích đường ruôt – dạ dày (ví dụ loét hay chảy máu dạ dày – ruột). Không dùng khi có triệu chứng rối loạn máu. Không dùng cho vật nuôi quá mẫn cảm với flunixin meglumine, với NSAIDs và bất kỳ nguyên liệu khác trong thuốc này. Không dùng cho vật nuôi bị mất nước hay giảm huyết áp. Không dùng cho vật nuôi đau bụng do tắc ruột có kết hợp mất nước.
THỜI KỲ NGƯNG THUỐC:
Trâu bò: Lấy thịt – 7 ngày, Lấy sữa - 0 ngày
Ngựa: Lấy thịt - 28 ngày Lợn: Lấy thịt - 28 ngày
Không được dùng cho ngựa đang nuôi con lấy sữa dùng cho người.
DẠNG BÀO CHẾ:
Dung dịch tiêm
ĐẶC ĐIỂM DƯỢC LÝ:
Flunixin meglumine tác động như chất cản chu chuyển không chọn lọc và có thể của cyclo-oxygenase (COX), là 1 enzym chuyển đổi axit arachidonic thành endoperoxides vòng không ổn định, mà nó trở thành prostaglandin, prostacycline và thromboxanes. Một số prostanoids này, như prostaglandin, có trong cơ chế sinh lý bệnh của viêm sưng, đau và sốt, cho nên việc loại trừ chúng hẳn sẽ lien quan đến hiệu lực điều trị của thuốc này.
BẢO QUẢN: Nhiệt độ mát tránh ánh sáng trực tiếp Số lô:
NSX:
HSD:
CHỈ SỮ DỤNG CHO THÚ Y
SĐK NHẬP KHẨU: CALIER - 17
Nhập khẩu và phân phối tại Việt Nam
CÔNG TY TNHHDV TV & TM TIẾN NÔNG
156a, Đường 42, Bình Trưng Đông, Q2, Tp HCM
TL : 08.62806967-0979730910 Fax : 08.62806967
Website: WWW.TIENNONGLTD.COM
Email : tiennonginfo@gmail.com
Phân phối tại Miền Bắc : Công ty cổ phần thuốc thú y An Toàn
Số 05, Nghách 214/45, Nguyễn Xiển, Hạ Đình, Thanh Xuân, Hà Nội.
Điện thoại: 04.322.22739, Fax: 04.320.00492